Đào tạo nguồn nhân lực y tế trình độ đại học, sau đại học bảo đảm chất lượng; Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ đóng góp hiệu quả vào công tác đào tạo và sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân..
Phát triển Trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng theo hướng ứng dụng và phát triển Bệnh viện Trường hiện đại, phục vụ nhu cầu đào tạo và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Trách nhiệm – Chất lượng – Hợp tác – Phát triển
I. Sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp
Năm học | Số lượng SV tốt nghiệp |
SLSV tốt nghiệp có phản hồi |
SLSV có việc làm (đúng chuyên ngành học) | SLSV có việc làm (Liên quan, không liên quan và học nâng cao) | Tỷ lệ SV có việc làm sau TN % | Ghi chú |
2019 - 2020 |
135 |
33 |
19 |
13 |
96,97 |
SV TN 2019 |
2020 - 2021 |
270 |
142 |
108 |
31 |
97,89 |
SV TN 2020 |
2021 - 2022 |
153 |
94 |
71 |
21 |
97,87 |
SV TN 2021 |
2022 – 2023 |
168 |
138 |
91 |
45 |
98,55 |
SV TN 2022 |
2023 - 2024 |
|
|
|
|
|
SV TN 2023 và khảo sát vào cuối năm 2024 |
Ghi chú:
SV TN = sinh viên tốt nghiệp; SLSV = số lượng sinh viên
Tỷ lệ SVTN có việc làm được tính theo công thức: (SL SVTN có việc làm/ tổng số SVTN được khảo sát có phản hồi)* 100.
Trong đó: SL SVTN có việc làm = SL SVTN có việc làm đúng ngành đào tạo + SL SVTN có việc làm liên quan ngành đào tạo + SL SVTN có việc làm không liên quan ngành đào tạo
Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự thành công của một ngành học. Tỷ lệ ngành Dược có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp cao, trên 95% ở mỗi năm, cho thấy ngành Dược cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Điều này có thể phản ánh sự cần thiết và quan trọng của ngành Dược trong lĩnh vực y tế và Dược phẩm. Đồng thời điều này cũng thể hiện được tiềm năng phát triển trong tương lai và phần nào khẳng định phương thức đào tạo của như trường đang đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Một số lý do có thể giải thích cho tỷ lệ sinh viên có việc làm ở ngành Dược cao như: - Nhu cầu về dược phẩm: dược phẩm là lĩnh vực quan trọng trong ngành y tế và có nhu cầu liên tục. Việc phát triển công nghệ và y học đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực này. - Quy mô và đa dang của ngành Dược: Ngành Dược bao gồm nhiều lĩnh vực như nghiên cứu và phát triển, sản xuất, quản lý chất lượng, tư vấn dược, kinh doanh dược, dược lâm sàng…. Điều này mang lại nhiều lựa chọn việc làm cho sinh viên trong ngành. - Đào tạo chuyên sâu và kỹ năng cần thiết: Ngành Dược yêu cầu kiến thức chuyên môn cao và kỹ năng cụ thể. Sinh viên được đào tạo về các khía cạnh của ngành Dược, bao gồm cả kiến thức lâm sàng và kỹ thuật. - Mối liên kết với ngành công nghiệp: Ngành Dược thường có các mối liên hệ chặt chẽ với các công ty dược phẩm và cơ sở y tế. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tìm kiếm việc làm thông qua các chương trình thực tập và liên kết công việc. |
Qua đó, để giữ vững và nâng cao tỷ lệ này cho những năm về sau, việc đổi mới chương trình đào tạo bám sát chuẩn đầu ra của xã hội, việc liên kết với các cơ sở thực hành, cơ sở y tế, công ty dược phẩm trong tìm kiếm cơ hội việc làm… là vấn đề Khoa Dược và nhà trường cần phát triển.
II. Tỷ lệ sinh viên tham gia các loại hình khảo sát của Khoa Dược
1. Khảo sát toàn khóa học
Năm học | Nội dung khảo sát | Số lượng SV có thực tế | Số lượng SV tham gia | Tỷ lệ SV tham gia % | Ghi chú |
2019 - 2020 | Đánh giá toàn khóa đào tạo | 271 | 246 | 90,77 | KS năm 2020 |
2020 - 2021 | Đánh giá toàn khóa đào tạo | 155 | 147 | 94,84 | KS năm 2021 |
2021 - 2022 | Đánh giá toàn khóa đào tạo | 169 | 82 | 48,52 | KS năm 2022 |
2022 - 2023 | Đánh giá toàn khóa đào tạo | 150 | 146 | 97,33 | KS năm 2023 |
2023 - 2024 | Đánh giá toàn khóa đào tạo | Khảo sát tháng 6/2024 |
2. Khảo sát học phần
Năm học | Nội dung khảo sát | Số lượt SV đăng ký tín chỉ (các HP KS) | Số lượt SV phản hồi | Tỷ lệ SV tham gia % | Ghi chú |
2019 - 2020 | Đánh giá hoạt động giảng dạy HP | 22644 | 10527 | 46,49 | Học kỳ I và không tách theo ngành |
2020 - 2021 |
Đánh giá hoạt động giảng dạy HP |
|
|
|
Dịch Covid |
2021 - 2022 |
Đánh giá hoạt động giảng dạy HP |
16023 |
12358 |
77,13
|
Học kỳ I và không tách theo ngành |
2022 – 2023 (Học kỳ I) |
Đánh giá hoạt động giảng dạy HP |
4888 |
4225 |
86,44 |
Ngành dược |
2022 – 2023 (Học kỳ II) |
Đánh giá hoạt động giảng dạy HP |
|
|
|
|
2023 – 2024 (Học kỳ I) |
Đánh giá hoạt động giảng dạy HP |
|
|
|
|
2023 – 2024 (Học kỳ II) |
Đánh giá hoạt động giảng dạy HP |
|
|
|
Chưa KS |