Sứ mạng

Đào tạo nguồn nhân lực y tế trình độ đại học, sau đại học bảo đảm chất lượng; Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ đóng góp hiệu quả vào công tác đào tạo và sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân..

Tầm nhìn

Phát triển Trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng theo hướng ứng dụng và phát triển Bệnh viện Trường hiện đại, phục vụ nhu cầu đào tạo và chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Giá trị cốt lõi

Trách nhiệm – Chất lượng – Hợp tác – Phát triển

CHỈ SỐ THỐNG KÊ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐBCLGD KHOA ĐIỀU DƯỠNG

1. TỶ LỆ SINH VIÊN CÓ VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP CỦA KHOA

Năm học

Số lượng sinh viên tốt nghiệp

Số lượng sinh viên tốt nghiệp có phản hồi

Số lượng sinh viên có việc làm (đúng chuyên ngành học)

Số lượng sinh viên làm việc không liên quan ngành học hoặc học nâng cao

Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp

 

Ghi chú

2019 - 2020

391

201

133

51

91,5 %

Tốt nghiệp năm 2019

2020 - 2021

244

127

74

37

87,4%

Tốt nghiệp năm 2020

2021 - 2022

176

92

57

28

92,0%

Tốt nghiệp năm 2021

2022 – 2023

136

89

54

26

89,9%

Tốt nghiệp năm 2022

2023 - 2024

X

X

X

X

X

Tốt nghiệp năm 2023 và khảo sát vào cuối năm 2024

 

2. TỶ LỆ SINH VIÊN THAM GIA CÁC LOẠI HÌNH KHẢO SÁT CỦA KHOA

2.1. Khảo sát toàn khóa học (dành cho sinh viên sắp tốt nghiệp)

Năm học

Số lượng sinh viên đang học

Số lượng sinh viên tham gia khảo sát

Tỷ lệ sinh viên tham gia khảo sát

Thời điểm khảo sát

2019 - 2020

244

80

32,8%

Cuối năm 2020

2020 - 2021

176

174

98,9%

Cuối năm 2021

2021 - 2022

138

105

76,1%

Năm 2022

2022 - 2023

136

120

88,2%

Năm 2023

2023 - 2024

X

X

X

Dự kiến khảo sát tháng 6/2024

 

2.2. Khảo sát học phần

Năm học

Số lượt sinh viên đăng ký tín chỉ

Số lượng sinh viên tham gia khảo sát

Tỷ lệ sinh viên tham gia khảo sát

Ghi chú

2019 - 2020

22644 

10527

46,5%

 

Học kỳ I và không tách theo ngành

2020 - 2021

X

X

X

Dịch Covid

2021 - 2022

16023

12358

77,1%

 

Học kỳ I và không tách theo ngành

2022 – 2023 (Học kỳ I)

4319

3006

69,6%

 

2022 – 2023 (Học kỳ II)

3616

3335

92,2%

 

2023 – 2024 (Học kỳ I)

4720

4228

89,6%